Thuật ngữ trong học phần này (184)
Aんがため
Mang mục đích làm A, B.
祖父は健康を維持せんがため、毎日散歩を欠かさない。
Ông tôi đểduy trì sức khoẻ, không ngày nào không đi bộ.
Aんばかりだ
Cứ như là (biểu hiện bản thân, vật)
-KHÔNG CHỦ ĐỊNH TỎ RA NHƯ VẬY
んばかりに。んばかりの
まるで私の話がうそだと言わんばかりに、彼女は鼻で笑った。
Cô ấy cười khẩy cứnhưlà nói câu chuyện của tôi toàn bịa.
にとどまらず
không chỉ (ở trong phạm vi nhỏ), mà còn (ở phạm vi lớn hơn)
マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世界中に伝わる
であろうと。。。であろうと
Cho dù cho dù...
ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲んではいけない cho dù bia cho dù rượu, cồn vẫn là cồn trước khi lái xe ko nên uống
といわず。。。といわず
Không chỉ A, không chỉ B
平日といわず週末といわず
ならいざしらず
Nếu là A thì còn chấp nhận được, nhưng xét tới B thì không thể được。。。ない
Nara iza shirazu
Khách sạn rẻ tiền còn chấp nhận được, khách sạn cao cấp mà phục vụ thế này thì không thể được
とあれば
Nếu mà:nhấn mạnh
私のドコモ携帯を持ってくるとあれば、マナーモードをつける。
Nếu tôi mà mang điện thoại đi thì sẽ để ở chế độ im lặng
ばーで。ならーで。たらーたで
Nhưng nếu mà...thì cũng... đấy (vấn đề, không hay)
家は広いほうがいいけれども、広ければ広いで、掃除することは大変だ
手前
From the standpoint A, from that position A:Since
私は毎日勉強した手前、ちょっと休むべきです。
Since I studied everyday, I should rest a little.
VるにーVえない。VようにもーVえない
Muốn mà không làm được
Định làm mà cũng không làm được
泣くに泣けれない
買おうにも買えない
てはいられない
can't / can't afford ~(doing something) :không thể
のんびりしてはいられない:không thể chần chừ
まじき
không thể chấp nhận được (đạo đứ大切な人に私は言うまじきことを言ってしまった
tôi đã lỡ nói lời không thể chấp nhận được với người bề trên
Aともあろう
thế mà lại (A: từ chỉ người, nghề...) là người như thê mà lại làm thế..
山田さんともあろう人が、こんな単純なミスをするなんて
Aに至って
As for A, when it comes to the example A
勝つのことでハングリーに至って、毎日トレーニングしています。
When it comes to being hungry of winning, he is training everyday.
Aに至るまで
Đến cả
Đến cả một việc ngoài ý
Đến cả giám đốc cũng mắc sai lầm
をもって
Cho đến, tới khi
2月20日をもって締め切ります
Hạn cho tới ngày 20 tháng 2
ようでは
Nếu mà (xấu) thì dẫn tới kết quả xấu
ミスが多いようでは、安心して仕事を任せられない
Nếu mà mắc nhiều lỗi thì không được tin tưởng đâu
くらいなら。。。ほうがいい
Nếu mà phải A thì làm B còn hơn
nếu mà phải xin lỗi kẻ trơ tráo đó thì tôi thà bỏ việc còn hơn
なしにーなしではーなくては。。。ない
Nếu thiếu, nếu không có A thì sẽ không có B
先生の指導なくしてはわたしの大学合格はありえませんでした
nếu không có chỉ đạo của thầy giáo tôi không thể đỗ đại học
(よ)うとーまいと
(よ)うがーまいが
Cho dù có A hay không có A,
không ảnh hưởng tới B
Thường có ない ở vế sau B
雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習にやすまない
Dù trời có mưa hay không thì tôi cũng không nghỉ đá bóng
てはじめて
N2. sau khi chuyện, vấn đề ở vế A xảy ra thì mới có chuyện B
Từ sau khi A...
20才になって初めて、彼女は歌手になろうと決心した。
She did not decide to be a singer until she reached the age of twenty.
てからでないと。。。ない。てからでなければ。。。ない
N2. Nếu không làm việc A thì tuyệt đối không được làm việc B
上司に相談してからでないとお返事できません。
If I don't consult my boss first, I cannot give a reply.
ビザが取れてからでなければ、旅行の予定は立てられない。
If I don't get my visa, I can't plan a trip.
からして
N2. Dựa trên (judging from, based on, since, from)
Vế B thường là các nhận xét có tính tiêu cực
彼の健康状態からしてスポーツは無理でしょう。
Judging from his physical condition doing sports would be unwise
限りは
N2. miễn là
Vế B không bao giờ ở thể quá khứ
「アメリカで旅行する限りドルは必要です。」
As long as you travel in America, the dollar is needed.
限りでは
Trong phạm vi, theo như (thông tin có được)
Vế A thường đi với cách nào đó mà người nói có được thông tin
Vế B thì đưa ra các phán đoán, nhận xét
The rumor is not true as far as I know.
うわさは僕の知る限りでは本当ではない
に限って
N2.- thì khác, trái với thông thường, trừ ra
その日に限って財布を家に忘れた。
I left my wallet at home on that particular day.
彼女に限ってそんなことはない。
She is the last person to do such a thing.
- Thế mà (vế A) lại vế B (vế B là điều xấu)
にかけては
N2. Nếu nói đến
Vế A nói đến linh vực vế B thường bày tỏ sự giỏi giang vượt trội của một người trong lĩnh vực đó
卓球にかけては弟におよばない
Concerning table tennis, my skill is not as good as my little brother's.
をもとに
N2.dựa trên
Không dùng cho các nguyên liệu tạo ra thứ gì. Vế B là cái gì mới được tạo ra
この映画は小説をもとにしている。
This film is an adaptation of a novel.
というか。。。というか
N2. A or B - Hay là A, hay là B
Used when describing uncertainty about a situation
それらの和服はいいという綺麗という分かりまでん。
I'm not sure if those Japanese clothes are nice or beautiful.
にしても。にしろ。にせよ
N2.đằng nào cũng: regardless of
-cả-và- cho dù A hay cho dù B
Nêu lên các ví dụ của cùng một nhóm. Khi muốn nói rằng những cái đưa ra làm ví dụ đó đều phù hợp và thích dụng
Vế B đưa ra dự đoán, nhận xét, phán đoán
雨にしろ、雪にしろ、会社へ行くのはいつでも自転車だ。」
In rain, in snow, I always go to work on a bike
はともかく
N2. Leaving A aside (B is good): A thì không nói...nhưng B thì
N1はともかくN2は・が:cho dù N1 thế nào (tốt hay xấu whether good or not) thì N2 vẫn
味はともかく、値段が安い
The taste is another thing, but the price is good
- Thường dùng cho 2 vật, việc đối lập nhau
この店は、店の雰囲気はともかく、料理の味は最高だ
はさておき
N2. leaving aside - bỏ qua, không tính đến
金の問題はさておき、そういう旅行は疲れるよ。
Leaving aside the money problem, this trip would be very tiring.
どころではない。どころか
N2. A còn chẳng được nữa là nói đến B
Không một chút nào
まじめどころではない、堅物です!
serious is not the word, she's totally uptight!
わけではない。というわけではない
N2. không phải lúc nào cũng
Không hẳn là
I don't mean that ~; It is not (true) that ~; It is not the case that
れらの卵が全部新鮮というわけではない。
It is not that all these eggs are fresh.
この規則はあらゆる場合に適用されるわけではない。
This rule can not be applied to every case.
というものではない。というものでもない
N2. Không có nghĩa là, không phải lúc nào cũng đúng, cũng không thể nói là
It's not true that: doesn't meant that
「恋人がいれば幸せというものでもない。」
Even if you have a significant other, there's no guarantee that you will be happy.
となると
N2. khi nhắc đến
Vế B thường thể hiện một thái độ hơi quá đà (nếu nói về oto thì anh ta nói cả ngày được)
兄は車のこととなると急に専門家みたいになる
ものの
N2.cho dù rằng
Vế A là một sự việc có tính xác thực cao, đáng nhẽ từ A =>hệ quả B nhưng cuối cùng không có gì xảy ra cả
-Cho dù suy thoái kinh tế, nhưng mọi người vẫn vui vẻ
熱は下がったものの、まだ咳が止まらない。
Fever went down but I still have a very bad cough.
ないではいられない。ずにはいられない
N2.Không thể không, phải
するー>せずに
Miêu tả cảm xúc, hành động cá nhân
Khi nói đến cảm xúc của người thứ 3 thì thường thêm ようだ。そうだ。らしいい
「その曲を聞く度歌わないではいられない。」
Every time I hear that song, I can't help but sing.
愛さずにはいられない。
I cannot stop loving you.
ないわけにはいかない
N2. Phải, không thể không
Do một nguyên nhân gì đó mà nhất định phải làm gì. Lý do có thể là ý thức chung của xã hội, nghĩa vụ
会を欠席するわけにはいきません。(理由があって、できない)
You cannot be absent for the meeting (for unstated reasons).
ざるを得ない
N2. ざるをえない
Phải, không thể không
Không có cách nào khác ngoài việc thực hiện
Vない bỏ ない
Động từ ở dạng phủ định nhưng nó mang nghĩa khẳng định là phải làm gì, không thể không làm gì
みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
the rules are decided by everybody, so you must obey them
まい。ようか。。。まいか
N2. Sẽ không
thể hiện ý chí của người nói nhất định không lặp lại điều gì trong tương lai
Vようか。。。Vまいか:không biết là có nên whether...or not =『〜かどうか』
アメリカへ留学しようかしまいかと迷ったことがありますか。 (Have you ever wondered to go study abroad in America or not?)
ようではないか
N2. Hãy cùng làm đi
Cách nói thường dùng khi chính trị gia diễn thuyết, kêu gọi, vấn đề thường có tính to lớn
元気を出そうではないか。
Come on! Show some spirit.
この課題は両親に頼もうではないか。
for this problem why don't we trust to our parents?
に越したことはない
N2. Không có gì hơn là, bạn nên, it's better to
病気の時は寝るに越したことはない。
When you are sick, sleeping is the best thing to do.
にほかならない
N2. nothing but; merely
Cách nói thể hiện phán đoán có tính quyết định của người nói
戦争は死にほかならない。
war is nothing else but death
ものだ
N2.Đúng là...
Điều đề cập đến là một sự thật, chân lý
Thường dùng cho các danh từ có tính chung chung: nhân gian, bố mẹ, con cái
人間の命ははかないものだ。
It must be concluded that human life is but ephemeral.
にきまっている
N2. Nhất định là
decided; expected; definitely
かねない
N2. Rất có thể
(Một kết quả xấu có thể xảy ra)
There is a fear/chance of A (happening)
Vmasu
この手の雑誌は若者に害を与えかねない。
This kind of magazine can do harm to young people.
とみえる
N2. It seems that:có vẻ rằng
質問を聞くのは恥ずかしいとみえるかもしれませんが聞かないほうが恥ずかしいと思います。
It might seem embarassing to ask a question, but I think it's more embarassing not to ask.
ずじまいか
N2. đã không làm việc gì (trong tâm trạng đáng tiếc)
先週仕事で忙しくて、結局彼女に会わずじまいだった。
I was busy with work last week and ended up not being able to meet my girlfriend.
わりには. 割には
N2. so với
Thường dùng với các từ diễn tả khoảng cách về thời gian, giá:値段、年齢、心配
câu B thường chứa đánh giá, bình luận của bản thân về sự khác biệt với dự tính
にしては
N2. for, considering its
thường dùng cho các mốc có số cụ thể (1000円、2月。。。)hoặc những thứ cụ thể. Câu B là đánh giá, bình luận
だけのことはある
N2. chắc là, chắc hẳn
- Từ tình hình, điều kiện đó, mệnh đề phía trước mà kì vọng, vế B thường là các đánh giá cao, tích cực
このメロン、甘くて、とってもおいしい。高かっただけのことはあるね。
this melon was sweet, and very delicious. It was expensive, and it was worth it.
酔っ払いです。アルコールを飲むためにパーティーに来てだけのことはある。
He's an alcoholic. It's not surprise he would come to the party just to drink.
にしたら。にすれば。にしてみれば。にしても
N2. Nếu là, nếu xét từ vị trí của
Đặt mình vào vị trí đó mà đưa ra bình luận
「この大人向けの機械は子供にしたら使いにくよ!」
Machines meant for adults are difficult to use for children.
得る。得ない
N2. Có thể.Không thể: A is possible
Vmasu
「これらのガスは地球温暖化をもたらし得る。」
These gases can lead to global warming.
「それは有り得る事だ。」
It's a plausible story.
どころではない
N2. far from: It's not the time/condition/situation for A
昼寝どころではない。さっさと仕度しな!
No time for taking a nap! Get ready this instant!
お前が疲れたのが分かるけど、駅で寝るどころではないよ。
I know that you're tired, but the station is not a place for sleeping.
ようがない
N2. ようがない Không thể, không có cách nào
Vmasu
Nhấn mạnh việc không thể vì thiếu công cụ hỗ trợ
「アイスは箸で食べようがない。」
There is no way to eat ice cream with chopsticks.
「あなたの要約は文句の付けようがない。」
Your summary leaves nothing to be desired.
かねる
N2.khó mà, không thể
Dùng khi từ chối một cách lịch sự
こんな高価な贈り物、頂きかねます。
I cannot accept such an expensive gift.
「あなたには賛成しかねます。」
I cannot agree with you.
Vmasu
わけにはいかない。わけにもいかない
N2. Không thể
の世のことは、何もかも知るというわけにはいかない。 We cannot know everything in the world.
がたい。想像がたい。信じがたい
N2. khó làm, khó thực hiện
- Không dùng khi nói về năng lực
- Thường dùng với các động thái của cảm xúc 想像、理解、信じる khó hiểu khó tả
この勝負は白黒つけがたい。
It's hard to decide who the winner of this match is.
Vmasu
だけに。だけあって
N2. as expected, bởi vì A nên tất nhiên xảy ra B
やっぱり東京だけに(だけあって)世界各地の食べ物が揃っている。
As might be expected of a city like Tokyo, world-wide cuisine is available there.
「さすがに偉大な学者だけあって、彼はその問いに容易に答えた。」
Like the great scholar that he was, he answered the question easily.
のことだから
N2. Bởi vì
danh từ+のことだから
Thường dùng cho người
- Từ tính cách, thái độ, đặc tính, công việc của một người mà nghĩ thì có thể suy ra điều B
のことだから as usual for
弘子のことだから、遅れるでしょう.
Hiroko as usual will be late.
子供のことだから、もちろんいたずら好きなことをたまにするよ。
Because he's a child, of course he'll sometimes do naughty things.
あまり。あまりの。。。に
N2. Vì một điều A quá mức mà dẫn đến điều B là kết quả xấu
「寒さの余り、動けません。」
It is so cold that I can't move.
「疲れのあまり、一歩も歩けなかった。」
I was so tired that I couldn't take a single step.
おかげだ。せいだ
N2. nhờ có, chỉ tại vì
からといって
N2. Chỉ bởi vì (わけにはなりません )
あまり才能ないからといってがっかりしてはいけない。
Don't be discouraged just because you are not very talented.
thường đi với わけにはなりません
歩いたからといって遅れた言いわけにはなりません
just because you walked is no excuse for being late.
ものなら
N2. Giá như mà có thể... thì
Động từ ở dạng khả năng Vれる
彼に会えるものなら会いたいが、今は無理だ。
I'd like to see him if it's possible but it's not now.
Một giả định không có , vế B là ý chí, nguyện vọng mong ước của người nói
ようものなら
N2. Nếu một việc gì là thật thì sẽ rắc rối to, nghiêm trọng
Vよう
Vế B là một hệ quả không tốt nếu vế A là thật
彼女を待たせようものなら、すぐに怒ってしまう。
If I made her wait, she would get angry immediately.
を抜きにしては
N2. nếu không có, without
「ペパロー二抜きのピザは基本的にピザではありません!」
Pizza without pepperoni is simply not pizza!
Gạt qua một bên, bỏ qua một bên
「今までの悩みは抜きにして、旅行を楽しんできてね!」
Leave your current worries behind, and come enjoy a trip!
としても。にしても。にしろ。にせよ
N2. kể cả việc... là đúng, giả sử cho là đúng, Even if
thường đi với たとえ、反に
彼はとてもいい人だとしても、私は彼を本当は信頼していない。
Even if he's very nice, I don't really trust him.
はまだしも。ならまだしも
N2. まだしも Nは・ならまだしも:A thì chấp nhận được, B thì không
リスニングの試験ならまだしも、文法が難しすぎる。
If it were a listening test it would be okay, but grammar is too difficult.
甘納豆はまだしも、団子を食べる。
Amanatto is ok, It would be better if I eat dango.
かなわない
N2. Aくて。Naでかなわない
Không thể chịu nổi
隣の工事がうるさくてかなわない:tôi không thể chịu nổi tiếng ồn từ nhà kế bên
ねばならない
N2. thể phủ định bỏ nai、ねばnhư là ずに:しないー>せねば
帰らねば成らない:không thể không quay về, phải quay về
てばかりはいられない
N2. Cannot always A, can not keep doing sth:không thể lúc nào cũng
彼に君の仕事をするように頼んでばかりはいられない。
You can't always ask him to do your work
かいもなく。かいがない
N2. Even though A, nothing (good) came of it/bad results happened;
AVerb: Casual, past (た) + かい + も + なく
Aする noun + の + かい + も + なく
運動のかいもなく、一キロも痩せなかった。
Even though I've been exercising I haven't even lost 1 kilo.
ぬく
N2. 最後まで走りぬく。Run to the end (with great effort).
Làm hết sức, cố hết sức
V(minus ます) + ぬく
- you do something completely/ till the end, but it takes great pain, effort, sacrifice to comlplete the action {→せっかく}
さえあれば
N2. chỉ khi mà If only A/B, then C
MBAさえ持てば、もっといい仕事を申し込めます。
If only I had an MBA, I'd apply for a better job.
どころか。。。も
N2. Đừng nói đến A nữa là B. A còn chả có nữa là B
ダイエットしていたのに、痩せるどころか、太ってしまいました。
I have been on a diet. But far from losing weight, I got fatter!
1ドルどころか、1セントも持っていない。
I don't have a cent, let alone a dollar.
上では
N2. according to A
Danh từ+の上では
看護師のうえでは、私の健康が平気だ。
According to the nurse, my health is fine.
ウエーターの上では牛丼はとても美味しいです。
According to the waiter, the gyudon is quite delicious.
くせして
N2. Even though A (used to place blame/criticism)
テストを失敗したくせして、アドバイスを皆にあげている。
Even though he failed the test he is giving everyone advice.
彩子は彼氏ができないくせして、いつも関係のアドバイスを言おうとしている。
Even though Ayako doesn't have a boyfriend, she's always trying to give me relationship advice.
に先立って。に先立つ
N2. Ở trước, đứng trước, xếp trên
This construction refers to something social or public, and not something personal.
お金に先立つのは家族だ。
family comes before money
会に先立って彼らは夕食をとった。
Prior to the meeting, they had dinner.
「試験に先立ち先生は質問に答えてくれました。」
Before the exam started, our teacher answered our questions.
て当然だ。て当たり前だ
N2. Diễn tả một việc đáng xảy ra và không gây ngạc nhiên
natural; a matter of course; no wonder...; not surprising...
その人はいい先生になって当然だ。経験があるよ。
That person who is becoming a good teacher is no surprise. He has experience.
ここは国立公園なのでいつも綺麗で当然だ。
This is a National Park so it`s not surprising that it`s clean
のももっともだ
N2. Không có gì là lạ rằng
A is natural, common, right/expected
私達の美術教師は折り紙の鶴を上手に作るのももっともだ。
It's common for our art teacher to make an origami crane so skillfully.
アレルギーがあるから、猫が好きでいないのももっともだ。
It`s expected that she doesn`t like cats because she is allergic.
も同然だ
N2.Cũng có nghĩa là, không khác gì: The same as saying A, as good as A
あの機械は新しいと言えば、最近のモデルも同然だ。
If you can say that machine is new, it's the same as saying it's the recent model.
彼のスタイルが嫌いって彼自体が嫌いも同然でしょう
Saying you don't like his style is the same as saying you don't like him isn;t it?
だけましだ
N2. Tuy rằng...nhưng may là
Although A, B is (still) true (and is good)
Vế A thường đi với が、けれど
試合が失敗だったけど、一生懸命能力しただけましだ。
Although we lose the match but at least we had tried out best.
足が折れているが、生きているだけ増しだ。
My leg may broken but at least I am alive.
そうにない
N2. There's little chance/possibility of A: không thể nào, khó mà
ここから出よう。彼が力士だ!君は彼の尻を蹴飛ばしそうもないよ!
Lets' get out of here. He's a sumo wrestler! I doubt you can kick his ass!
力の差が激し過ぎる。とても勝てそうになさそうですね。
Their difference in skill is way too great. It seems like there's not much chance for him to win.
折には
N2. When A, at the time A: thời điểm lúc
使っているパンソーコンは卒業の折にはプレゼントとしてもらいました。まだ良く動きます。
The computer that I'm using is the present when I graduated. It's still very good until now.
あの旅館に泊まる折には、温泉に入る。
When you stay at that inn, try the hot spring.
Aの至り
Thật là, cực kỳ... A
先生におほめいただき、光栄の至りと感激しております。
Em thực sựcảm kích sựvinh dựkhi được thầy khen.
Aの極み
Vô cùng, cực độA きわみ
最優秀作品に選ばれたことは光栄の極みです。
Được chọn là sản phẩm ưu tú nhất quảlà vinh dựtột độ.
AはおろかB
A là đương nhiên, ngoài ra còn B
=AどころかB
事故でけがをして、走ることはおろか歩くこともできない。
Bị thương trong tai nạn, chạy thì đã đành là chịu rồi, đi bộ cũng không nổi.
VばこそB
Chính là do A, nên B
あなたのことを思えばこそ、忠告しているのです。
Chính vì nghĩ đến anh nên tôi mới khuyên nhưthế.
お金があればこそ、留学できるのです。
Chính là do có tiền nên mới đi du học được.
Vばそれまでだ
Nếu làm A, thì đến đó là hết
If A happens, it's over
父 ちち があくまで 反対 はんたい するなら、 家 うち を 出 で るばそれまでだ。
Nếu bố cứ phản đối, tôi sẽ bỏ nhà đi.
ひとりAだけでなく。ひとりAのみならず
Không chỉA,..
ごみ問題はひとり日本だけでなく世界的な問題だ。
Vấn đềrác thải không phải chỉcủa Nhật Bản mà đó là vấn đềmang tính toàn cầu.
Aべからず。Aべからざる
Cấm A, không nên làm A
ペンキ塗り立て。手を触れるべからず。
Sơn mới quét. Cấm chạm tay vào.
Vるべく
Để làm A.
日本で働くべく、N2級の日本語の能力試験に合格しなければいけない。
In order to be able to work in Japan, I have to pass at least the N2.
Aにあるまじき
Không thểnào chấp nhận được A
飲酒運転をするとは、教育者にあるまじき行為だ。
Uống rượu rồi lái xe là hành vi không thểchấp nhận được với nhà giáo.
Vるまでだ。Vるまでのことだ
không còn cách nào khác là (làm việc A)
帝国は軍隊を送れば我々は戦争を宣言するまでのことだ。
If the empire sends troops, we can only declare war.
給料が上がらないなら、会社をやめるまでだ。
Nếu mà lương không được tăng, chỉcó cách là bỏviệc.
Vるまでもない
Chưa tới mức phải, không cần phải
日本の首都はいうまでもなく、東京です。
Thủ đô của Nhật thì không cần phải nói, là Tokyo.
Aまみれ
Mình đầy A. Diễn tảsựdơbẩn bám đầy bềmặt Mamire
その子供たちは全身ほこりまみれだった
The children were covered with dirt from head to foot
めく。めいた
Có vẻnhưlà A.
そんな子どもめいたことは言うな!
Đừng nói chuyện trẻranh thế.
AもさることながらB
Ngoài A là hẳn nhiên, còn có cả B nữa
タクシーの運転手さんは運転技術もさることながら、お客きまへの応対も丁寧だ。
Bác lái taxi thì tay lái lụa đã đành, đối với khách hàng lại lịch thiệp nữa.
Vế sau cảm xúc mạnh hơn A
Mosaru kotonagara
AものをB
Vậy mà, nếu lúc đó mà...thì hay rồi
AのにB。Thường đi với ば
言ってくれれば貸してあげたものを。
Nói thì em cho mượn ngay, vậy mà...
Aや。や否やB
Vừa A xong đã B やいなや
Chỉ có thể từ điển Vる
その一行が出発するやいなや、雨が降り出した。
The party had no sooner started than it began to rain.
Aゆえ。ゆえに。ゆえのB
Vì A, nên B.
小さな子どもゆえ、失礼はお許しください。
Vì là cháu còn nhỏ, điều thất lễmong được lượng thứ.
Aをおいて。。。ない
Ngoài A ra thì không có gì bằng. Không kể...
彼女を説得できるのは、Aさんをおいてほかに適任者はいない。
Để thuyết phục được cô ấy thì ngoài anh A ra không có ai là người thích hợp cả.
Aを限りにB
Đến hết (ngày, tháng, năm)
今日を限りに、この学校ともお別れです。
Đến hết hôm nay tôi sẽ nghỉ học ở trường này
Aを皮切りにB
Bắt đầu từ khi, từ sau (dịp) かわきり
今度のイタリア出店を皮切りに彼は、ヨーロッパに進出しようとしている。
Bắt đầu với việc mởcửa hàng ở Italia, anh ta đang muốn tiến sang thịtrường châu Âu.
Đằng sau là một việc phát triển hơn
Aを禁じ得ない
Không thểkhông, không cầm được...
殺人犯に対する憎しみを禁じ得ない。
Không thểkhông căm ghét trước kẻsát nhân.
AをもってB
Nhờcó A, B
Coi nhưlấy A làm kết thúc, B.
あの小説家は名文をもって知られる。
Tiểu thuyết gia đó được biết đến nhờtác phẩm nổi tiếng
Aをものともせずに
Mặc cho, bất chấp A, B.
- KHÔNG dùng nói về bản thân mình
- nói về cố gắng vượt qua khó khăn
o mono-tomo sezu ni
寒さをものともせずに、彼は薄着で外出した
Bất chấp giá lạnh, anh ấy ra ngoài vơi chiếc áo mỏng
Aを余儀なくされる
Buộc phải. Trái với ý chí をよぎなくされる
震災で家を失った人々は避難所暮らしを余儀なくされた。
Những người bịmất nhà do hoảhoạn buộc phải sống trong khu nhà sơtán.
AをよそにB
Mặc cho, bỏ ngoài (xấu)
- không thèm để ý đến hoàn cảnh xung quanh
=Aをものともせずに
親の心配をよそに遊んでばかりいる。
Không thèm để ý đến sự lo lắng của cha mẹ, anh ta toàn dong chơi
あっての
Chính vì có A nên mới có B
AあってのB
どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.
いかんでは。によっては
1.Tuỳtheo A nhưthếnào mà, B
Không liên quan, dù A có thếnào, B
検査の結果いかんでは、手術するかもしれない。
Tuỳtheo kết quảkiểm tra mà có thểphải phẫu thuật.
のいかんによらず。かかわらず
Không liên quan, dù A có thếnào, B:Regardless of
理由のいかんによらず、殺人は許されないことだ。
Regardless of the reason, murder is unforgiveable
Vおうが。Vおうと
ようとも。ようが
Cho dù A, thì B
親が反対しようとしまいと、私は彼と結婚します。
Dù bốmẹcó phản đối hay không, tôi vẫn sẽlấy anh ấy.
限りだ
là nhất, rất là
こんなに盛大な結婚式を挙げることができて、うれしい限りです。
Tổchức được lễcưới hoành tráng thếnày, còn gì vui sướng bằng
たら最後
たが最後
Một khi mà (xấu)
たら最後ーーたが最後
スイッチを押したが最後,爆弾は落ちて行く。
Once the switch is pushed,the bomb is going down.
かたがた
Tiện làm việc A, làm việc B
Làm một việc (A) đồng thời trong đầu cũng có ý định làm việc khác (B)
Using A as an opportunity/chance/way to B
散歩かたがた、買い物をする。
Tiện đi dạo, mua sắm luôn.
Vるかたわら
vừa...vừa (A chính, B phụ)
彼は勉学のかたわら、アルバイトをしている。
Anh ấy vừa đi học, vừa làm thêm.
私は外資系の会社で働くかたわら、夜英語を教えています。
Tôi vừa làm việc cho công ty nước ngoài, vừa dạy tiếng Anh buổi tối.
がてら
Vừa làm A, tiện thể làm B
- KHÔNG chủ định, tiện thể thì làm
夕涼みをしがてら、花火を見る。
Đi hóng mát buổi tối, tiện thể đi ngắm pháo hoa.
が早いか
Ngay sau A, B xảy ra
ベルが鳴るが早いか、彼女は受話器を取った。
Chuông vừa rung lên cái là cô ấy nhấc ngay ống nghe điện thoại.
からある。からする。からの
Trên, hơn A (hơn 100 cây số)
ここから東京までは、100キロからある。
Từ đây đến Tokyo thì hơn 100 cây số.
きらいがある
Có khuynh hướng (xấu) A.
彼は人の話を聞かないきらいがある。
nh ta có vẻkhông thích nghe người khác nói.
極まる。極まりない
Rất là, vô cùng (thường xấu) きわまる
彼の態度は、失礼極まりない。
Thái độcủa anh ta rất là vô lễ.
ごとき。ごとく
NhưA, B
Aごとき/ごとくB
烈火のごとき非難。
Criticism like fire.
ジェット機のごとく空を飛ぶ。
Fly through the sky like a jet.
こととて
Do A nên B
休み中のこととてご連絡が遅れ、たいへん失礼いたしました。
Do đang nghỉnên chúng tôi liên lạc chậm, xin thành thật cáo lỗi.
ことなしに
AしないでB
Làm B mà không A
良いお返事をいただくことなしに、帰るわけにはまいりません
I cannot return without a good answer
Vる始末だ
thành ra đến nỗi. しまつだ
友達に借金までするしまつだ。
Unfortunately, it has got to the point where he has to borrow money from friends.
ずくめ
Hoàn toàn, toàn bộ
=Aだらけ
黒ずくめのファッションが流行した
Thời trang toàn bộ đen đã thịnh hành.
黒ずくめのファッションが流行した
Thời trang toàn bộ đen đã thịnh hành.
ずにはすまない。ないではおかない
Không A thì không được/ phải làm (theo đạo đức)
=ないではすまない 必ずAする。
私が悪かったのだから、あやまらずにはすまないと思う。
Vì tôi đã không tốt nên không xin lỗi không được.
すら。ですら
A さえ = AだにB
Đến cả A...
子どもですらできる問題です。
Đây là bài tập mà trẻcon cũng làm được.
Vるそばから
Xong A là B ngay
彼は私が教えるそばから、忘れそしまう。
Anh ta tôi vừa dạy xong đã quên mất ngay.
Có cả thể quá khứ và thể từ điển
ただAのみ
Chỉ là A.
ただAだけ
多くの会社に履歴書を送った。あとはただ返事を待つのみだ。
Tôi đã gửi CV đến nhiều công ty. Sau đó thì chỉcó ngồi đợi thôi.
ただAのみならず
Không chỉ là A
ただAだけでなく。
彼はただ外見のみならず、性格もいい。
Anh ấy đúng là không chỉcó bềngoài, tính cách cũng tốt.
Vたところで
Dù A, nhưng B (đối lập)
Aしても、B。(逆接)
あの人に頼んだところで、どうにもならないでしょう。
Dù nhờanh ta cũng chẳng giải quyết được gì đâu.
AだにB
chỉA thôi đã B, đến cả A cũng B
=すら/ですら
あの火事の夜のことは思い出すだにおそろしい。
Về đêm hoảhoạn đó, chỉnghĩ đến thôi đã ghê rồi.
Aたりとも。。。ない
cho dù 1 lượng nhỏ A thôi cũng ko dc
父から送金してもらったお金は、1円たりとも無駄にはできない。
Tiền bốgửi cho thì đến một Yên cũng không được tiêu phí.
Aたるもの、B
Đã là A thì đương nhiên B
A chỉ người
国会議員たる者は、国民の幸せを一番に考えなければならない。
Đã là đại biểu quốc hội thì phải nghĩhạnh phúc của nhân dân là số1.
AつBつ
Làm A, làm B... (ngược nhau)
同僚と差しつ差されつお酒を飲んだ。
Tôi đã đi uống rượu với đồng nghiệp, liên miên chén chú chén anh.
Aっぱなし
Cứtiếp tục nguyên trạng A
彼の悪いところはいつも新聞を読みっぱなしにして片づけないところだ。
Anh ta có tính xấu là đọc báo xong cứ để đấy, chảxếp gọn vào
Aであれ
Aでも。Dù là A
英国ではたとい女王であれ税金を払わなければならない。
Ởnước Anh thì dù là nữhoàng cũng phải đóng thuế.
AであれBであれ
AでもBでも。Dù là A, dù là B
男であれ女であれ、不況の今は就職することは難しい。
Dù là nam hay nữ, lúc kinh thếsuy thoái thếnày thì tìm việc thật khó
てからというもの
Từ khi A mà có B
AをきっかけにB
新しいサッカーボールを買ってもらってからというもの、あの子はサッカーばかりしている。
Được mua cho quảbóng mới, thằng bé toàn chơi đá bóng suốt.
Aでなくてなんだろう
Không phải A thì là cái gì
=Aに相違ない
彼の言い訳は創作的でなくてなんだろう。
His excuse is nothing if not creative.
AではあるまいしB
Vì không phải là A nên đương nhiên B
赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Không phải em bé, tựlàm việc của mình đi.
Vてやまない
Thành tâm và luôn cầu chúc, mong ước ~
To (always) think/feel/hope/etc
友人の病気がよぐなることを願ってやまない。
Thành tâm mong bạn nhanh khỏi bệnh.
Aと相まって、B
Kết hợp A và B thành ra kết quảC tốt hơn
今年のクリスマスイブは土曜日と相まって、街は例年以上ににぎわっている。
Đêm Noel năm nay lại là thứbảy, đường phốnào nhiệt hơn mọi năm.
AとあってB。Aとあっては
Vì A, nên B. Vì có lí do là A, nên B.
Nếu là A, thì B.
社長の命令とあっては、聞かないわけにはいかない。
Nếu là mệnh lệnh của ngài chủtịch, không nghe không được.
AといいBといい
Cả A rồi cả B
Đằng trước là câu văn miêu tả trạng thái của A, B (thường trạng thái tốt)
=AにしろBにしろ
そのレストランは料理といいサービスといい申し分なかった。
Nhà hàng đó đồ ăn ngon, dịch vụcũng tốt, thật hoàn hảo.
Aというところだ。Aといったところだ
だいたいAぐらいだ。Tối đa là. cao nhất không vượt quá A
最近はどんなアルバイトでも時給750円というところだ。
Gần đây việc làm thêm nào thì lương theo giờcũng chỉtầm 750Y.
AといえどもB
Tuy A, nhưng B. Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
たとえ、いかに、どんな thường đi kèm
犯罪者といえども、私たちと同じ人間だ。
Dù là tội phạm cũng là con người nhưchúng ta.
Aといったらない
Cực kỳ A (không thểnói hết bằng lời) と彼は不潔だといったらありゃしない。風呂は1か月に1回だそうだ。
Anh ta thật là ởbẩn. Nghe đâu cảtháng mới tắm một lần.
Aと思いきやB
Cử tưởng là A (tồi tệ) , hóa ra là B (tốt hơn)
全て買い物を買ったと思いきや牛乳を忘れた。
Cử tưởng đã quên hết đồ mua hôm nay, hóa ra chỉ quên sữa
AときたらB
Nói vềA thì B (xấu)
私の母ときたら、心配性なものだから、毎晩国際電話をかけてくる。
Mẹtôi thì tính hay lo, đêm nào cũng gọi điện quốc tếsang.
AところをB
Trong trạng thái, hoàn cảnh, tình huống A, thì B
Thường là gây phiền hà cho đối phương nên muốn xin lỗi
危ないところを助けていただきありがとうございます。
Xin cảm ơn bác đã ra tay cứu giúp tôi trong lúc nguy hiểm。
Aとしたところで。AとしたってB
Cho dù là, với tưcách là A thì B (A là người hoặc giống người)
=Aとして/としては/としても
彼としたって、彼女が仕事をするのは、反対ではなかった。
Dù là anh ấy thì, cũng không phản đối việc cô ấy đi làm.
Aとは
Ngạc nhiên, ngoài dựtưởng vềA
操作がこんなに複雑だとは思ってもみなかった。
Thao tác phức tạp đến nhường này thì cũng chưa thửnghĩ đến.
AとはいえB
Tuy rằng, tuy vậy, thế nhưng...
Aといっても
4月になったとはいえ、まだ寒い日もある。
Tuy là tháng 4 rồi đấy nhưng vẫn còn những ngày lạnh.
とばかりに
Cứ như tỏ ra vẻ rằng
-KHÔNG DÙNG NÓI VỀ BẢN THÂN
- CÓ Ý CHỦ ĐỊNH
日曜日なのに妻は早く起きうとばかりに、掃除機をかけはじめた。
Dù là ChủNhật nhưng mà cứ như là bắt dậy sớm, vợ tôi bật máy hút bụi.
Vるともなく
Vるともなしに
Không có chủ ý làm gì, vô tình mà làm
không cố ý nhìn mà lại thấy cô ấy khỏa thân
寝るともなしにベッドに横になっていたら、いつの間にかぐっすり眠ってしまった。
Không định ngủ nhưng nằm ra giường, ngủ thiếp đi lúc nào không biết.
Aともなると。Aともなれば
Aになるとやはり: khi thành A rồi thì nhất định
東大卒ともなれば、言うことが違う。
Nếu mà tốt nghiệp đại học Tokyo thì câu nói cũng khác.
Aないではおかない。Aずにはおかない
Nhất định phải làm A, không A không được.
=Aずにはおかない
彼は率 直な性格だから、思ったことは口に出さないではおかないよ。
Anh ta là người trực tính nên là nghĩgì mà không nói ra miệng không được đâu.
Vないものでもない
Không hẳn là không có A. Với điều kiện nào đó sẽcó A
一生懸命働けばマイホームが手に入らないものでもない。
Nếu chuyên cần làm lụng thì sẽcó thểcó nhà riêng.
VないまでもB
Dù không làm được mức A nhưng ít nhất mức B
今日は快晴とはいえないまでも、いい天気だ。
Không nói được hôm nay trời cực đẹp nhưng mà thời tiết cũng tốt.
Aながらに
Giữ nguyên
Không mua được sách, tôi ra về mà buồn trong lòng
本が買えず、寂しいながらに帰りました。
AながらもB
Dù là A nhưng B. Đối lập.
狭いながらも楽しいわが家。
Dù là chật hẹp nhưng nhà ta rất vui vẻ.
Aなくしては。。。ない
Không làm A, B. Không có A, B
=Aなしに/なしにはB
みなさんの協力なくしては、完成させることはできませんでした。
Không có sựhiệp lực của mọi người thì đã không thểhoàn thành được.
Aなしには。。。ない
Không làm A, B. Không có A, B
妻の協力なしには、事業の成功はありえませんでした。
Không có vợchung sức thì sựnghiệp của tôi đã không thểthành công
Aならでは
Chỉ có A mới tuyệt, tốt như vậy, chỉ có thể là
ならではの、ならではだ
当レストランならではの料理をお楽しみください。
Xin mời quý vịthưởng thức những món ăn mang bản sắc của nhà hàng chúng tôi
さすが、
AなりB
ngay sau A, B
Thể từ điển Vる
疲れていたのか、夕飯を食べるなり、寝てしまった。
Mệt quá chăng, vừa ăn tối xong là ngủbéng mất.
AなりBなり
hoặc là làm A, hoặc là làm B (kiểu ví dụ)
(B là mệnh lệnh, lời khuyên)
熱があるなら、薬を飲むなり、氷で冷やすなりしたほうがいいですよ。
Nếu bị sốt thì uống thuốc, chườm nước đá thì tốt đấy.
Vế sau KHÔNG là dạng QUÁ KHỨ
AなりにB
Đứng ởlập trường A, B
私は私なりに将来のことをまじめに考えているつもりだ。
Tôi định sẽsuy nghĩnghiêm túc vềtương lai theo cách của tôi.
Vるにはあたらない
Không cần thiết (phải làm gì)
新しい電球がもうあるから、買うには当たらない。
Because I already have a new light bulb, there is no need to buy one.
AにあってB
Trong tình huống, thời điểm, trường hợp A mà B
仕事がうまくいかない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる
Khi công việc không tiến triển thuận lợi, không biết nên làm gì, đau hết cả đầu.
Aに至る
Đạt tới A
北部から南部に至る全地域で、テレビが見られるようになった。
Toàn khu vực từBắc đến Nam, khắp nơi đã xem được TV.
Aにかかわる
Quan hệ, chi phối, ảnh hưởng đến A
彼は福祉にかかわる仕事をしている。
Anh ấy đang làm các công việc liên quan đến phúc lợi.
Aにかたくない
Đơn giản có thểlàm A
彼の不安は想像にかたくない
Không khó để thấy rằng anh ấy đang lo lắng
hay dùng với "想像(する)", "理解(する)"
Aにしては
Đến A còn không làm được
Mặc dù là
彼は3歳にして、ひらがなが全部読めるようになった。
Cậu ấy mới 3 tuổi mà đã đọc được hết Hiragana.
Aに即して
Theo, hợp với A
政府には、実情に即した対応をしてもらいたい。
Mong muốn chính phủcó các biện pháp tuỳtheo thực tế.
③ 事実に即して、討論しよう。
Hãy tranh luận theo sựthật.
Aにたえる。Aにたえない
Rất là A 堪える
=Aに足る/足らない
Vô cùng, rất (tình cảm)
感激にたえない:Rất cảm kích
彼のスピーチは聞くにたえないものだった。
Bài phát biểu của ông ấy không thểchịu đựng nghe được.
Aに足る。Aに足らない
Có thểA. Giá trịcủa A đủ
そんなに小さなことは、論ずるに足らない。
Việc cỏn con thế, không đáng phải bàn luận.
AにひきかえB
Trái với A
何事にも娘に甘い父にひきかえ、母は厳しい。
Trong mọi việc, trái với bốchiều con gái thì mẹlại rất nghiêm khắc.
AにもましてB
A cũng ~ đấy nhưng mà, hơn thế, B
=A限りだ
前回にもまして、今回のテストは難しかった。
Kỳthi lần này còn khó hơn cảlần trước.